Đăng nhập bằng Google
Số lượng
Mô tả sản phẩm
THÀNH PHẦN
Fenofibrate 145mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Số đăng ký
VD-34478-20
CÔNG DỤNG
Chỉ định
Thuốc Mibefen NT 145mg trị bệnh gì? Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Điều trị tăng triglycerid huyết nặng kèm hoặc không kèm theo nồng độ HDL-cholesterol thấp.
Điều trị tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với nhóm statin.
Điều trị tăng lipid huyết hỗn hợp ở bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch cao, kết hợp với một statin, khi nồng độ triglycerid và HDL-cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Liều dùng
Liều dùng của Mibefen NT 145mg được khuyến cáo như sau:
Người lớn: Liều thường dùng ở người lớn là 1 viên / lần / ngày.
Fenofibrat 160 mg có thể chuyển sang điều trị bằng viên nén bao phim Mibefen NT 145 1 viên/ngày mà không cần chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận nên sử dụng hàm lượng thuốc nhỏ hơn (67-100mg)
Để đạt hiệu quả, nên dùng Mibefen NT 145mg đều đặn tuân thủ theo đơn của bác sĩ và uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn. Người dùng nên uống nguyên cả viên thuốc với lượng nước vừa đủ, tránh bẻ, nghiền thuốc.
Cách dùng
Uống trực tiếp viên thuốc, không nhai hay nghiền nát viên thuốc trước khi uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy gan (kể cả xơ gan tắc mật và bất thường chức năng gan trong thời gian dài mà không xác định được nguyên nhân).
Suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73 m2).
Bệnh ở túi mật.
Tiền sử có phản ứng mẫn cảm với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc Ketoprofen.
Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính, trừ trường hợp viêm tụy cấp tính do tăng triglycerid huyết nghiêm trọng.
Người có tiền sử dị ứng đậu nành hoặc dầu lạc,...
TÁC DỤNG PHỤ
Trong quá trình điều trị, người dùng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn:
Thường gặp: Người dùng dễ gặp nhất là các vấn đề liên quan đến rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, tăng transaminase.
Trong một số trường hợp ít gặp, thuốc có thể gây đau đầu, huyết khối tĩnh mạch sâu, viêm tụy, sỏi mật, quá mẫn, phát ban, mẩn ngứa, đau cơ, yếu cơ, rối loạn chức năng tình dục,...
Những ADR hiếm gặp hơn nữa là các triệu chứng tiêu cơ vân, viêm gan, nhạy cảm ánh sáng, quá mẫn,...
Nếu các triệu chứng bất thường diễn ra với tần suất thường xuyên và mức độ tăng lên thì người bệnh cần báo gay với bác sĩ để có hướng điều trị kịp thời.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc chống đông máu, đường uống (warfarin): tăng nguy cơ chảy máu (kéo dài thời gian PT/INR). Khuyến cáo nên giảm liều thuốc chống đông đường uống (khoảng 1/3 liều bắt đầu điều trị và điều chỉnh liều từ từ nếu cần thiết dựa vào việc theo dõi INR).
Nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol): giảm hấp thu fenofibrat (uống cách ít nhất 1 giờ trước hoặc 4 – 6 giờ sau khi dùng nhựa gắn acid mật).
Cyclosporin: nguy cơ suy thận nặng
Các chất ức chế HMG-CoA reductase (statin) hoặc các fibrat khác: tăng nguy cơ ngộ độc cơ nghiêm trọng nếu sử dụng phối hợp với fenofibrat. Thận trọng khi phối hợp và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu của nhiễm độc cơ.
Glitazon: giảm thuận nghịch có hồi phục HDL-cholesterol đã được báo cáo khi sử dụng phối hợp fenofibrat với glitazon.
Enzym cytochrom P450: bệnh nhân sử dụng phối hợp fenofibrat với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9 với chỉ số điều trị hẹp nên được giám sát cẩn thận và khuyến cáo điều chỉnh liều nếu cần.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Mibefen NT 145mg chỉ dùng cho tăng lipid huyết nguyên phát. Trước khi quyết định điều trị với Fenofibrat, nguyên nhân thứ phát gây tăng lipid huyết như đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát, suy giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein huyết, bệnh gan tắc nghẽn đang điều trị hoặc nghiện rượu nên được điều trị đầy đủ.
Người bệnh cần tuân thủ thời gian điều trị, không tự ý ngưng dùng thuốc.
Sử dụng Fenofibrat vẫn cần người bệnh phải có chế độ ăn uống hợp lý.
Thuốc có chứa Lactose nên bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu Glucose –galactose không nên dùng thuốc này.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc với các đối tượng này. Người bệnh cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng và bác sĩ cần cân nhắc tỷ lệ lợi ích/nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân bằng Mibefen NT 145mg.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người bệnh.
BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ ưu tiên từ 25 - 30 độ C. Không để thuốc ở nơi ẩm ướt hoặc có ánh nắng chiếu trực tiếp vào.