NHÀ THUỐC ÚT SANG
google-provider

Đăng nhập bằng Google

IRBESARTAN 150mg



Số lượng

Mô tả sản phẩm

THÀNH PHẦN

Irbesartan hàm lượng 150mg 

Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: viên nén

Số đăng ký

VN-21977-19

CÔNG DỤNG

Chỉ định

Thuốc được chỉ định điều trị bệnh nhân có triệu chứng tăng huyết áp vô căn và hạ huyết áp ở bệnh nhân bệnh thận có tăng huyết áp kết hợp với đái tháo đường tuýp 2

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Liều dùng

Liều khởi đầu thông thường 150mg/ngày, nếu không kiểm soát được huyết áp thì tăng lên 300 mg/ngày hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. 

Bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 có tăng huyết áp dùng liều 150mg/ngày ban đầu rồi tăng lên 300mg/ngày.

Suy thận, suy gan, người cao tuổi không cần điều chỉnh liều

Trẻ em không được chỉ định

Cách dùng

Viên nén uống trực tiếp với một ly nước đầy

Có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Những đối tượng chống chỉ định tuyệt đối với thuốc bao gồm:

Người mẫn cảm với thành phần Irbesartan và các tá dược viên nén, tá dược bao phim.

Phụ nữ có thai đặc biệt là 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.

Bệnh nhân bị suy thận nặng, hạ Kali huyết, tăng Canxi huyết không hồi phục

Suy gan, xơ gan, ứ mật.

Không dùng chung thuốc với các thuốc có chứa aliskiren ở người đái tháo đường hoặc suy thận.

TÁC DỤNG PHỤ

Rối loạn về tim: Ít gặp nhịp tim nhanh

Rối loạn thần kinh: Thường gặp: chóng mặt, chóng mặt tư thế

Hô hấp ngực trung thất: Ít gặp: ho

Rối loan tiêu hoá: thường gặp buồn nôn, nôn. Ít gặp tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng

Rối loạn cơ xương, mô liện kết: Thường gặp đau cơ xương

Rối loạn mạch: thường gặp hạ huyết áp tư thế

Rối loạn toàn thân: Thường gặp: mệt mỏi. Ít gặp: đau đầu

TƯƠNG TÁC THUỐC

Thuốc lợi tiểu, hạ huyết áp khác: tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc khi dùng đồng thời

Thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali: cần kiểm soát nồng độ kali vì có nguy cơ làm tăng kali huyết thanh

Lithium: chống chỉ định sử dụng kết hợp vì làm tăng độc tính của lithium

Thuốc NSAID: khi sử dụng chung làm giảm hiệu quả của thuốc irprestan, nguy cơ suy giảm chức năng thận cũng tăng.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

Có thể xảy ra tình trạng giảm thể tích nội tại, đặc biệt sau dùng liều điều trị đầu tiên.

Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên hoặc đang điều trị bằng các thuốc tác động trên hệ RAA thì có nguy cơ hạ huyết áp quá mức và suy thận.

Với bệnh nhân suy thận cần theo dõi nồng độ kali và creatinin khi sử dụng thuốc này.

Bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ, và cần thận trọng hẹp van 2 lá hoặc cơ tim bị phì đại 

Thuốc không được chỉ định cho bệnh nhi, phụ nữ có thai vì chưa có bằng chứng chứng minh độ an toàn của thuốc.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Chống chỉ định trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ ở phụ nữ mang thai. Không có báo cáo độ an toàn của thuốc ở phụ nữ cho con bú nên không được khuyến cáo sử dụng.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể hoa mắt hoặc chóng mặt nên cẩn trọng sử dụng trong lúc lái xe hoặc vận hành máy móc.

BẢO QUẢN

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ ưu tiên từ 25 - 30 độ C. Không để thuốc ở nơi ẩm ướt hoặc có ánh nắng chiếu trực tiếp vào.