Đăng nhập bằng Google
Số lượng
Mô tả sản phẩm
THÀNH PHẦN
Enalapril maleat 5mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
Số đăng ký
VD - 26561- 17
CÔNG DỤNG
Chỉ định
Người tăng huyết áp.
Bệnh nhân suy tim có triệu chứng.
Điều trị dự phòng cho bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Liều dùng
Tùy vào từng bệnh nhân và mức độ đáp ứng của họ mà bác sĩ sẽ đưa ra liều lượng và thời gian điều trị phù hợp.
Trong điều trị tăng huyết áp:
Liều ban đầu là 1 viên/ngày. Sử dụng liều vào lúc đi ngủ vì có thể xảy ra tụt huyết áp ở một số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị.
Ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 2.5mg/ngày. Nên ngưng dùngthuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằng enalapril và tiếp tục nếu cần thiết.
Liều duy trì thường dùng 2 - 4 viên x 1 lần/ngày, tuy nhiên có thể tăng đến 8 viên/ngày trong trường hợp bệnh nhân tăng huyết áp nặng. Có thể chia liều làm 2 lần nếu như liều đơn không đủ để kiểm soát.
Trong điều trị suy tim:
Bệnh nhân bị suy tim hoặc bị rối loạn thất trái không triệu chứng: Liều khởi đầu dùng đường uống là 2.5mg/ngày.
Liều duy trì thông thường là 4 viên/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, tuy nhiên có thể tăng đến liều 8 viên/ngày chia làm 2 lần.
Trong rối loạn chức năng thất trái:
Bệnh nhân dùng 2.5mg x 2 lần/ngày và tăng dần cho đến khi dung nạp tới liều duy trì hàng ngày 20mg (chia làm nhiều lần).
Đối với trẻ em:
Enalapril có thể được dùng điều trị tăng huyết áp ở trẻ em.
Liều khởi đầu 80mcg/kg x 1 lần/ngày, liều dùng tối đa 5mg, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Liều 100 - 500mcg/kg/ngày được dùng cho trẻ em bị suy tim nặng.
Cách dùng
Thuốc Enalapril STELLA 5mg có thể uống vào trước, trong hoặc sau bữa ăn bởi thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc.
Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc khác có hoạt lực tương tự sản phẩm.
Bệnh nhân bị phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc ở người chỉ có 1 thận.
TÁC DỤNG PHỤ
Trên hệ thần kinh: nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, rối loạn thần kinh ngoại biên.
Trên hệ tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn, viêm miệng và khó tiêu.
Trên hệ tim mạch: ngưng tim, nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não có lẽ phát sinh do tụt huyết áp quá mức ở người bệnh có nguy cơ cao, nhồi máu và tắc nghẽn phổi, phù phổi, loạn nhịp gồm nhịp nhĩ nhanh và chậm, rung nhĩ, đánh trống ngực, hội chứng Raynaud.
Trên da: phù mạch, nhạy cảm với ánh sáng và nổi mày đay.
Tác dụng phụ khác: suy thận, thiểu niệu, rối loạn chức năng thận, đau sườn, chứng vú to ở đàn ông, bất lực.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Trước khi sử dụng thuốc, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ biết về các phản ứng dị ứng của bản thân.
Thận trọng với những bệnh nhân hẹp động mạch chủ và bệnh phì đại cơ tim.
Không nên dùng cho người bệnh nghi ngờ mắc bệnh mạch máu thận hoặc có thể dùng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
Đối với bệnh nhân suy thận cần kiểm tra chức năng thận trong suốt quá trình điều trị.
Phụ nữ có thai vào 3 tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc gây nguy hiểm cho bào thai đang phát triển. Ngừng sử dụng thuốc trong thời kỳ này.
Phụ nữ đang cho con bú: Enalapril và Enalaprilat được bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây ra những phản ứng nghiêm trọng ở trẻ, vì thế nên cân nhắc việc cho người mẹ ngưng dùng thuốc hay ngừng cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng trên đối tiện điều khiển phương tiện và vận hành máy móc.
BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ ưu tiên từ 25 - 30 độ C. Không để thuốc ở nơi ẩm ướt hoặc có ánh nắng chiếu trực tiếp vào.