NHÀ THUỐC ÚT SANG - Trang chủ
google-provider

تسجيل الدخول باستخدام Google

AMDEPIN DUO



كمية

وصف المنتج

THÀNH PHẦN

Atorvastatin - 10mg

Amlodipine - 5mg

Số đăng ký

VN-20918-18

CÔNG DỤNG

Chỉ định

Amdepin Duo có thể sử dụng loại liều 1 viên phối hợp để khởi đầu điều trị cho những bệnh nhân rối loạn lipid máu kèm theo tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực. Liều khuyến cáo khi sử dụng viên phối hợp là dựa vào liều phối hợp khi dùng dạng viên đơn lẻ. Liều tối đa tính theo amlodipin trong viên phối hợp là 10mg/1 lần/ngày. Liều tối đa tính theo atorvastatin trong viên phối hợp là 80mg/lần/ngày.

Amlodipin

Tăng huyết áp: Amlodipin được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Thuốc được chỉ định điều trị riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Đau thắt ngực ổn định: Amlodipin được chỉ định điều trị đau thắt ngực mạn tính ổn định, trong trường hợp điều trị đau thắt ngực do co thắt mạch đã được xác định hoặc nghi ngờ, và điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng amlodipin riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực hoặc thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Đau thắt ngực do co mạch vành (đau thắt ngực prinzmetal hay đau thắt ngực từng cơn): Amlodipin được chỉ định để điều trị đau thắt ngực do co thắt mạch vành đã được xác định hay nghi ngờ. Có thể dùng amlodipin riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.

Atorvastatin

Tăng cholesterol dị hợp tử có tính chất gia đình hoặc không: Atorvastatin được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, VLDL-C, Apo B, TG và để tăng HDL-C ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát (tăng cholesterol dị hợp tử có tính chất gia đình hoặc không) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (tuýp lla và llb).

Tăng TG huyết thanh: Atorvastatin được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để điều trị những bệnh nhân có mức TG cao (Tuýp IV).

Dysbetalipoproteinemia: Atorvastatin được chỉ định để điều trị những bệnh nhân mắc dysbetalipoproteinemia tiên phát (Tuýp III) mà họ không đáp ứng tốt với liệu pháp ăn kiêng.

Tăng cholesterol dị hợp tử có tính chất gia đình: Atorvastatin được chỉ định để điều trị hỗ trợ các liệu pháp giảm lượng cholesterol toàn phần và LDL-C ở những bệnh nhân tăng cholesterol dị hợp tử có tính chất gia đình (chẳng hạn liệu pháp loại cholesterol trong khẩu phần ăn), hoặc khi không có liệu pháp thích hợp

Bệnh nhi: Atorvastatin được chỉ định để điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và apo B ở bé trai và bé gái khi bắt đầu có kinh, 10-17 tuổi, bị tăng cholesterol do dị hợp tử có tính chất gia đình, sau khi đã thử dùng mọi biện pháp ăn kiêng mà không đáp ứng như mong muốn.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Dùng 1 viên/ngày vào bất kỳ thời điểm nào không phụ thuộc vào bữa ăn.

Thuốc có hai dạng liều dùng phối hợp 5mg amlodipin với 10mg hay 20mg atorvastatin.

Liều dùng loại phối hợp 1 viên cần phải xác định phù hợp cho từng cá nhân dựa vào hiệu quả điều trị và khả năng dung nạp đối với từng chất khi dùng riêng lẻ trong khi điều trị tăng huyết áp/ đau thắt ngực và rối loạn lipid máu, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Liều lượng khuyến cáo như sau:

BẢO QUẢN

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ ưu tiên từ 25 - 30 độ C. Không để thuốc ở nơi ẩm ướt hoặc có ánh nắng chiếu trực tiếp vào.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Amlodipin

Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.

Lithi khi dùng cùng với amlodipin, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.

Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin...) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể thay đổi trong huyết thanh.

Atorvastatin

Nguy cơ về bệnh cơ tăng lên trong quá trình điều trị khi phối hợp giữa thuốc ức chế HMG-CoA reductase với cyclosporin, dẫn xuất acid fabric, erythromycin, niacin hay thuốc kháng nấm nhóm azol.

Antacid: Antacid khiến nồng độ trong huyết tương của atorvastatin giảm khoảng 35% khi dùng phối hợp, tuy nhiên không làm giảm LDL-C.

Antipyrin: Atorvastatin không ảnh hưởng đến dược động học của antipyrin cũng như không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua cytochrom isozym.

Colestipol: Nồng độ atorvastatin giảm 25% khi phối hợp atorvastatin với colestipol, tuy nhiên LDL-C giảm nhiều hơn so với khi chỉ dùng đơn lẻ một trong hai thuốc.

Cimetidin: Không thay đổi nồng độ atorvastatin trong huyết tương và LDL-C khi phối hợp cimetidin với atorvastatin.

Digoxin: Khi uống đồng thời atorvastatin và digoxin kéo dài có thể làm cho nồng độ trong huyết tương cùa digoxin tăng khoảng 20%, vi vậy cần áp dụng biện pháp theo dõi nồng độ digoxin thích hợp.

Erythromycin, Clarithromycin: Khi phối hợp có thể làm tăng nồng độ cùa atorvastatin trong huyết tương.

Thuốc tránh thai đường uống: Khi phối hợp thuốc tránh thai đường uống với atorvastatin có thể dẫn đến tăng AUC của norethidron và ethinyl estradiol lần lượt khoảng 30% và 20%, vì vậy cần lựa chọn thuốc tránh thai thích hợp cho phụ nữ đang sử dụng atorvastatin.

Warfarin: Atorvastatin hầu như không ảnh hưởng đến thời gian prothrombin với bệnh nhân mạn tính điều trị bằng warfarin.

Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc: Gemfibrozil và các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày) và colchicin.

Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.

Liều lượng khuyến cáo như sau: