
Anmelden mit Google

Menge
Produktbeschreibung
THÀNH PHẦN
Clopidogrel với hàm lượng 75mg.
Aspirin với hàm lượng 100mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Số đăng ký
VD-28622-17
CÔNG DỤNG
Chỉ định
Giảm nguy cơ hình thành huyết khối, phòng ngừa các chứng rối loạn liên quan đến huyết khối lên hệ tim mạch (đột quỵ, nhồi máu cơ tim,...)
Phối hợp thuốc tim mạch Clopias cho bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính không đoạn ST chênh lên hay nhồi máu cơ tim cấp.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Liều dùng
Clopias USP thường được chỉ định dùng cho người đã sử dụng riêng Clopidogrel hay Aspirin. Liều dùng của Clopias USP được khuyến cáo như sau:
Người lớn thường sử dụng liều 1 viên Clopias USP/ngày.
Với bệnh mạch vành cấp, dùng liều tấn công 4 viên Clopias USP/ngày, sau đó duy trì 1 viên/ngày.
Cách dùng
Clopias USP là viên nén bao phim giải phóng chậm, không nhai, bẻ, làm rách mẻ viên thuốc.
Có thể uống Clopias USP cùng với thức ăn hoặc không. Bạn nên sử dụng Clopias USP đều đặn vào cùng một khung giờ hàng ngày và đủ thời hạn kê đơn của bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng Clopias USP cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người dị ứng với các NSAID thường dùng điều trị viêm đau cơ, khớp.
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối. trẻ em, bệnh nhân suy gan, thận nặng không dùng Clopias USP.
Không dùng Clopias USP cho bệnh nhân mắc bệnh phối hợp gồm polyp mũi, chảy mũi hay hen suyễn.
Bệnh nhân có các bệnh chứng gây chảy máu như xuất huyết nội soi, loét dạ dày - tá tràng; người suy tim, suy giảm tiểu cầu cũng chống chỉ định Clopias USP.
TÁC DỤNG PHỤ
Tác dụng phụ thường gặp nhất trong quá trình điều trị bằng Clopias USP là tình trạng chảy máu. Chảy máu có thể dưới hình thức xuất huyết trong đường ruột, dạ dày hay tụ máu dưới da, chảy máu cam, đi vệ sinh ra máu,... Ngoài ra, người dùng Clopias USP còn có thể gặp phải tình trạng đau bụng, khó tiêu,...
Ít gặp trường hợp giảm tiểu cầu, chóng mặt, viêm loét dạ dày - tá tràng, táo bón, đầy hơi, phát ban, kéo dài chảy máu,... khi uống Clopias USP.
Rất hiếm khi bệnh nhân điều trị bằng Clopias USP bị suy tủy xương, mất bạch cầu, thiếu máu bất sản, ảo giác, chảy máu hô hấp, suy chức năng gan,...
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc chống đông, các chất ức chế GP IIb/III, NSAID hay thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc khi kết hợp cùng Clopias USP sẽ làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Metamizol, thuốc ức chế enzym CYP2C19 hoặc các dược chất chuyển hóa quá enzym này khiến Clopias USP bị giảm tác dụng khi dùng cùng lúc.
Aspirin trong Clopias USP ngăn chặn sự thải trừ qua thận của Methotrexat, gây tình trạng độc cho tủy xương. Bệnh nhân có nguy cơ bị suy chức năng thận khi dùng Tenofovir kết hợp Clopias USP.
Ngoài ra, Clopias USP còn tương tác với các thuốc và hoạt chất khác như Acetazolamid, Nicorandil, nhóm Uricosuric hay rượu.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Clopias USP chỉ được dùng cho người bệnh nếu được bác sĩ kê đơn.
Cân nhắc khi dùng Clopias USP cho bệnh nhân có nguy cơ chảy máu (mắc bệnh xuất huyết nội, rối loạn công thức máu, chấn thương nặng, vừa hoặc sắp phẫu thuật,...)
Đã có báo cáo về phản ứng chéo của nhóm dược chất Thienopyridin (bao gồm Clopidogrel). Vậy nên, tiến hành giám sát phản ứng quá mẫn ở người dùng Clopias USP có tiền sử dị ứng nhóm Thienopyridin.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng Clopias USP cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong ba tháng cuối thai kì.
Không nên dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú, nếu dùng nên ngưng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ ưu tiên từ 25 - 30 độ C. Không để thuốc ở nơi ẩm ướt hoặc có ánh nắng chiếu trực tiếp vào.