使用 Google 登入
數量
產品描述
THÀNH PHẦN
Ferrous fumarate 162mg
Acid folic 0.75mg
Vitamin B12 7.5
Số đăng ký
VD-1574-06
CÔNG DỤNG
Chỉ định
Tophem được chỉ định dùng cho các trường hợp:
Phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em ở tuổi dậy thì, phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt.
Bổ sung sắt, acid folic, vitamin B12 trong các trường hợp mất máu do phẫu thuật, chấn thương, nhiễm giun, người hiến máu.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Liều dùng
Người lớn: Uống 1 viên x 2 lần/ngày.
Trẻ em: Uống 1 viên x 1 lần/ngày.
Phụ nữ có thai: Uống 1 viên x 1 lần/ngày kể từ khi phát hiện có thai.
Cách dùng
Dùng đường uống. Nên uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tophem chống chỉ định dùng cho các trường hợp:
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.
Cơ thể thừa sắt do bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin, thiếu máu tan huyết.
Bệnh nhân được truyền máu lặp đi lặp lại.
Loét dạ dày tiến triển.
Viêm loét đại tràng.
Sử dụng đồng thời với chế phẩm khác có chứa sắt.
TÁC DỤNG PHỤ
Không rõ tần suất
Tiêu hoá: Kích ứng dạ dày, đau bụng, buồn nôn, nôn và táo bón.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tương tác của sắt
Sắt ảnh hưởng làm giảm hấp thu các thuốc như kháng sinh Fluoroquinolon (như Ciprofloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin), Levodopa, Carbidopa, Entacapone, Tetracyclin, Penicillamin, Levothyroxin, Mycophenolat, Cefdinir và kẽm;
Sử dụng đồng thời sắt với Dimercaprol vì có thể hình thành phức hợp độc hại;
Tác dụng hạ áp của Methyldopa suy giảm khi dùng cùng lúc với sản phẩm bổ sung sắt như thuốc Tophem;
Khả năng hấp thu của sắt suy giảm khi dùng kết hợp với Calci, kẽm và Trientine;
Sự hấp thu của sắt giảm khi dùng đồng thời với các thuốc kháng acid, các thuốc ức chế bơm proton, một số loại thực phẩm (như trà, cà phê, ngũ cốc nguyên hạt, trứng và sữa), Neomycin hay Cholestyramin;
Hấp thu sắt tăng lên khi kết hợp với Acid Ascorbic hoặc Acid Citric;
Tác dụng của sắt suy giảm khi dùng cùng với Cloramphenicol.
Tương tác của Acid folic
Kết hợp với Sulfasalazine làm giảm hấp thu Acid folic;
Các thuốc tránh thai đường uống làm giảm chuyển hóa folate, từ đó làm giảm folate và vitamin B12 máu ở một mức độ nhất định;
Các thuốc chống co giật khi dùng đồng thời với acid folic với mục đích bổ sung lượng folate thiếu hụt do thuốc chống co giật gây ra thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm;
Cotrimoxazol có thể làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic;
Sử dụng đồng thời Chloramphenicol và Acid folic cho người thiếu folate có thể gây tác dụng đối kháng với đáp ứng tạo huyết khối của acid folic;
Không sử dụng đồng thời Acid folic với Raltitrexed.
Tương tác thuốc của Vitamin B12
Khả năng hấp thu vitamin B12 suy giảm khi kết hợp với Colchicin, Cholestyramin, Neomycin, Kali clorua, Methyldopa và Cimetidine;
Nồng độ thuốc Tophem có thể giảm khi dùng kết hợp với các thuốc tránh thai;
Omeprazol làm giảm acid dịch vị và từ đó giảm hấp thu vitamin B12;
Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Tophem cho bệnh nhân mắc bệnh erythropoietic protoporphyria;
Không sử dụng thuốc Tophem ở liều điều trị kéo dài quá 6 tháng khi chưa có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ;
Người thường xuyên truyền máu không được uống thuốc Tophem do Hemoglobin của hồng cầu được truyền chứa một lượng sắt và tăng nguy cơ ngộ độc;
Acid folic cần dùng thận trọng cho các trường hợp thiếu máu chưa được chẩn đoán xác định do nguy cơ che lấp triệu chứng thiếu máu ác tính, tiến triển thành các biến chứng thần kinh;
Hạn chế hoặc không sử dụng trà có chứa tanin cùng lúc, ngay trước hoặc sau khi uống thuốc Tophem;
Thận trọng ở người bệnh có các khối u phụ thuộc folat;
Dùng chung các chế phẩm chứa sắt như thuốc Tophem với thức ăn có ưu điểm là giảm kích ứng dạ dày nhưng lại ảnh hưởng suy giảm khả năng hấp thu thuốc;
Sử dụng các chế phẩm bổ sung sắt có thể khiến người bệnh đi tiêu ra phân màu đen, một số trường hợp yêu cầu xét nghiệm tìm máu trong phân để loại trừ xuất huyết tiêu hóa;
Thuốc Tophem có thể sử dụng được cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ ưu tiên từ 25 - 30 độ C. Không để thuốc ở nơi ẩm ướt hoặc có ánh nắng chiếu trực tiếp vào.